Hiển thị các bài đăng có nhãn bộ tài chính. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn bộ tài chính. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 5 tháng 5, 2015

Thuế GTGT tài sản, hàng hóa bị tổn thất được xử lý thế nào?

Bộ Tài chính cho biết thời gian qua đã nhận được nhiều kiến nghị về việc hướng dẫn xử lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với tài sản, vật tư, hàng hóa bị tổn thất được các doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường. 

Thuế GTGT tài sản
Thuế GTGT tài sản, hàng hóa bị tổn thất được xử lý thế nào?
Bộ Tài chính vừa ban hành văn bản số 4403/BTC-CST hướng dẫn cơ quan thuế các địa phương xử lý thuế GTGT tài sản, hàng hóa bị tổn thất. 

Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại văn bản này, thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, tài sản bị tổn thất từ ngày 1/3/2012 được xử lý như sau: 

Trường hợp cơ sở kinh doanh không được bồi thường thuế GTGT đầu vào của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất, cơ sở kinh doanh được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào này. 

Trường hợp hợp đồng bảo hiểm quy định giá trị bồi thường không bao gồm thuế GTGT của hàng hóa, tài sản chịu thuế GTGT bị tổn thất, cơ sở kinh doanh nhận tiền bồi thường bảo hiểm lập chứng từ thu theo quy định và được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, tài sản bị tổn thất. Cơ sở kinh doanh bảo hiểm lập chứng từ chi tiền bồi thường bảo hiếm. 

Trường hợp hợp đồng bảo hiểm quy định giá trị bồi thường có bao gồm thuế GTGT của hàng hóa, tài sản chịu thuế GTGT bị tổn thất, cơ sở kinh doanh nhận tiền bồi thường bảo hiểm xuất hóa đơn GTGT (trên hóa đơn ghi rõ giá trị tổn thất được bồi thường chưa có thuế GTGT và số tiền thuế GTGT được bồi thường), kê khai, tính nộp thuế GTGT đầu ra tương ứng với số thuế GTGT được bồi thường và được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, tài sản bị tổn thất này. 

Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền cho người tham gia bảo hiểm sửa chữa tài sản; chi phí sửa chữa tài sản cùng các vật tư, phụ tùng thay thế có hóa đơn GTGT ghi tên người tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thanh toán cho người tham gia bảo hiểm phí bảo hiểm tương ứng theo hợp đồng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm được kê khai khấu trừ thuế GTGT tương ứng với phần bồi thường bảo hiểm thanh toán theo hóa đơn GTGT đứng tên người tham gia bảo hiểm. 

Trường hợp phần bồi thường bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán cho người tham gia bảo hiểm có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định tại điếm a khoản 12 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC và tại điểm a khoản 12 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC./.

Nguồn: Thời Báo Tài Chính Việt Nam

Thứ Năm, 23 tháng 4, 2015

Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất nhập cảnh

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu đường bộ, cửa khẩu biên giới đường thủy nội địa, cửa khẩu đường sắt, cảng biển, cảng hàng không quốc tế. 

Về địa điểm làm thủ tục hải quan, Thông tư nêu rõ, đối với phương tiện vận tải đường biển, địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan gồm: Trụ sở cơ quan hải quan thông qua Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; Trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải nơi có cơ quan hải quan trong trường hợp bất khả kháng không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử (phải thực hiện thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy); Tại tàu thuyền theo yêu cầu của Cảng vụ hàng hải trong trường hợp có đủ cơ sở để nghi ngờ tính xác thực của việc khai báo về kiểm dịch của tàu thuyền hoặc tàu thuyền đến từ những khu vực có dịch bệnh liên quan đến người, động vật hoặc thực vật. Còn địa điểm kiểm tra thực tế phương tiện vận tải là tại cửa khẩu nơi phương tiện vận tải neo đậu theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải. 

Thủ tục hải quan
Ảnh minh họa
Đối với phương tiện vận tải đường hàng không quốc tế, làm thủ tục hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan tại cảng hàng không dân dụng quốc tế. 

Đối với phương tiện vận tải đường sắt liên vận quốc tế, làm thủ tục hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan tại ga đường sắt liên vận quốc tế. 

Đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, thủ tục hải quan được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa; địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan các nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ. 

Về người khai hải quan, đối với phương tiện vận tải đường biển, thuyền trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (Hãng tàu hoặc Đại lý hãng tàu) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan; Trường hợp Hãng tàu hoặc Đại lý hãng tàu không có đầy đủ thông tin chi tiết về vận đơn gom hàng như mô tả chi tiết hàng hóa, người gửi hàng, người nhận hàng thì Công ty giao nhận phát hành vận đơn đó có trách nhiệm tạo lập, gửi thông tin điện tử chi tiết về vận đơn gom hàng đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan. 

Đối với phương tiện vận tải đường hàng không quốc tế, người khai hải quan là cơ trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (Hãng hàng không hoặc Đại lý hãng hàng không) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan. 

Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, nếu Hãng hàng không hoặc Đại lý hãng hàng không không có đầy đủ thông tin chi tiết về vận đơn gom hàng như mô tả chi tiết hàng hóa, người gửi hàng, người nhận hàng thì Công ty giao nhận phát hành vận đơn đó có trách nhiệm tạo lập, gửi thông tin điện tử chi tiết về vận đơn gom hàng đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan. 

Đối với phương tiện vận tải đường bộ quốc tế, người khai hải quan là người điều khiển phương tiện vận tải hoặc Đại lý của người vận tải…

Đối với phương tiện vận tải đường sắt liên vận quốc tế, trưởng ga ga liên vận quốc tế hoặc Trưởng tàu hoặc người được Trưởng ga hoặc Trưởng tàu ga liên vận quốc tế ủy quyền thực hiện khai hải quan.

Theo VGP News

Thứ Ba, 14 tháng 4, 2015

Thanh toán qua ngân hàng, cấp C/O không phải cung cấp tờ khai hải quan giấy

Bộ Tài chính vừa ban hành các văn bản gửi Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đề nghị phối hợp triển khai quy định của Luật Hải quan. 

Cụ thể tại các văn bản này, Bộ Tài chính cho biết, từ ngày 15/3/2015, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát và kiểm soát hải quan chính thức có hiệu lực thực hiện. 

Thanh toán qua ngân hàng

Tại khoản 9 Điều 25 Nghị định 08 dẫn trên, Chính phủ quy định “tờ khai hải quan điện tử có giá trị sử dụng trong việc thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua Ngân hàng và các thủ tục hành chính khác;… Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan sử dụng tờ khai hải quan điện tử phục vụ yêu cầu quản lý, không yêu cầu người khai hải quan cung cấp tờ khai hải quan giấy. 

Cơ quan Hải quan có trách nhiệm cung cấp thông tin tờ khai hải quan dưới dạng dữ liệu điện tử cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trang bị các thiết bị để tra cứu dữ liệu trên tờ khai hải quan điện tử”.

Do vậy, để thực hiện thống nhất, Bộ Tài chính đề nghị Ngân hàng nhà nước Việt Nam phối hợp thông báo cho các tổ chức tín dụng nghiên cứu triển khai thực hiện thống nhất nội dung quy định trên khi giải quyết các thủ tục thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của tổ chức, cá nhân. 

Đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Bộ Tài chính đề nghị không yêu cầu người khai hải quan phải cung cấp tờ khai hải quan giấy trong bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O hay chứng từ thương mại khác. 

Riêng với Bộ Công Thương, Bộ Tài chính đề nghị phối hợp, ngoài các quy định tại khoản 9 Điều 25 Nghị định 08 nói trên, còn có quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Hải quan năm 2014 và khoản 2 Điều 37 Nghị định 08 quy định tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu, bãi bỏ việc đăng ký định mức với cơ quan hải quan quy định tại Điều 37 Thông tư 128/2013/TT-BTC và Điều 8 Thông tư 13/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trường hợp có nghi ngờ về khai báo định mức của doanh nghiệp, cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra theo quy định.

Theo Thời báo Tài chính Việt Nam

Thứ Sáu, 10 tháng 4, 2015

Quy định giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt theo thông tư 09/2015

Ngày 29/1/2015, Bộ tài chính ban hành Thông tư số 09/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại điều 6 nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt. 

Thông tư 09/2015
Quy định giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt theo TT 09/2015
-  Doanh nghiệp không được sử dụng tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác. 
Thay vào đó doanh nghiệp sẽ phải thanh toán bằng các hình thức sau: 
+ Thanh toán bằng Séc; 
+ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền; 
+ Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành. 

- Doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản (không phải bằng tiền) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. 

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/03/2015. 

Nội dung cần Chú ý tại Thông tư 09/2015: 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn hình thức thanh toán của doanh nghiệp trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác; và hình thức thanh toán của các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng trong quan hệ vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau trên lãnh thổ Việt Nam. 

Điều 2. Đối tượng áp dụng Các doanh nghiệp và tổ chức có liên quan trong quan hệ giao dịch quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Theo Webketoan

Thứ Hai, 5 tháng 1, 2015

Công văn 17526/BTC-TCT tổng hợp điểm mới Luật sửa đổi các Luật về thuế

Từ 01/01/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, có những điểm mới nổi bật sau: 


Tổng hợp điểm mới Luật sửa đổi các Luật về thuế

1. Thuế thu nhập cá nhân với cá nhân kinh doanh 

Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh như sau: 

- 0.5% đối với hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa. 

- 1.5% đối với sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu. 

- 2% đối với dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu. 

- 5% đối với hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp. 

- Các hoạt động khác chịu mức thuế suất là 1%. 

2. Sửa đổi, bổ sung khác về thuế thu nhập cá nhân 

- Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với: 

+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

+ Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ và thu nhập của thuyền viên làm việc trên tàu. 

- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân:

Áp dụng một mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần thay cho thực hiện hai phương pháp tính thuế trước đây. Không quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. 

- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân: 

Áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện hai phương pháp tính thuế trước đây. 

3. Thuế giá trị gia tăng 

- Bổ sung đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đóng mới tàu đánh bắt xa bờ. 

- Chuyển ba nhóm mặt hàng thuộc diện áp dụng thuế giá trị gia tăng thuế suất 5% sang đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng là: Phân bón; Thức ăn gia súc, gia cầm, vật nuôi; Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. 

4. Thuế tài nguyên 

Chuyển từ đối tượng được miễn thuế sang đối tượng không chịu thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp. 

Nội dung nêu trên được đề cập tại Công văn 17526/BTC-TCT ngày 01/12/2014 của Bộ Tài chính.

Thứ Tư, 10 tháng 9, 2014

Thông báo kỳ thi kiểm toán và kế toán viên năm 2014

Thi kiếm toán, kế toán viên
Thi kiếm toán, kế toán viên



 BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ

CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2014

Hà Nội, ngày  28  tháng  08  năm 2014


Số: 01/TB-HĐT




THÔNG BÁO
Về kỳ thi kiểm toán viên và kỳ thi kế toán viên hành nghề năm 2014
 



Kính gửi: - Các Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán
      - ……………………………………………………

Thực hiện Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính Quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán (dưới đây gọi tắt là Thông tư 129/2012/TT-BTC), Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước năm 2014 thông báo về kỳ thi kiểm toán viên, kế toán viên hành nghề và thi sát hạch đối với người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài năm 2014, như sau:
1.  THI KIỂM TOÁN VIÊN
1.1. Đối với người dự thi lần đầu:
1.1.1. Điều kiện dự thi
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành  khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư 129/2012/TT-BTC.
Tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học được hiểu là:
- Tổng số đơn vị học trình chỉ tính phần học lý thuyết và bài tập của các môn học, không tính số tiết quy đổi đơn vị học trình của báo cáo thực tập, báo cáo kiến tập, báo cáo thu hoạch của người học;
- Trường hợp bảng điểm học đại học của người đăng ký dự thi không ghi rõ số đơn vị học trình mà chỉ ghi số tiết học của các môn học thì tổng số tiết học của các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế phải từ 7% tổng số tiết học của cả khóa học trở lên.
c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi (ngày 18/9/2014); hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 48 tháng trở lên tính từ tháng ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi (ngày 18/9/2014);
d) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định.
1.1.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Thi 7 môn, gồm:
+ 06 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Kiểm toán và dịch vụ đảm bảo nâng cao;
(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.
+ 01 môn Ngoại ngữ (trình độ C) của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức: Thi viết trong thời gian 120 phút.
Lưu ý: Người đăng ký dự thi lần đầu năm 2014 có thể đăng ký dự thi cả 7 môn hoặc đăng ký dự thi tối thiểu 4 môn trong số 7 môn thi nói trên; các môn còn lại sẽ được đăng ký thi tiếp kỳ thi năm 2015 hoặc năm 2016.
1.1.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;  
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 129/2012/TT-BTC, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;
đ) 3 ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

1.2. Đối với những người đã có chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên:
1.2.1. Điều kiện dự thi
- Có chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp.
1.2.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Thi 3 môn, gồm:
(1) Kiểm toán và dịch vụ đảm bảo nâng cao: Thi viết 180 phút;
(2) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao: Thi viết 180 phút;
(3) Ngoại ngữ (trình độ C) của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức: Thi viết 120 phút.
1.2.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
d) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề kế toán;
đ) 3 ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
1.3. Đối với những người thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm:
1.3.1. Điều kiện dự thi
Người đã dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên kỳ thi từ năm 2013 trở về trước, đang trong thời gian bảo lưu kết quả, muốn đăng ký thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm phải có giấy chứng nhận điểm thi các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp. Các môn thi đạt yêu cầu của các kỳ thi trước được bảo lưu kết quả thi của kỳ thi theo quy định tại Thông tư 129/2012/TT-BTC.
1.3.2. Các môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Tuỳ từng trường hợp, người dự thi đăng ký một hoặc nhiều môn thi trong các môn sau:
- 06 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo nâng cao;
(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.
- 01 môn thi điều kiện: Đạt điểm 5/10 là đạt yêu cầu, không tính vào tổng số điểm:
(7) Ngoại ngữ (trình độ C): Thi viết trong thời gian 120 phút.
1.3.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;
b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;
c) 3 ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
1.4. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên trang website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn.
1.5. Nơi nhận hồ sơ dự thi
a) Tại Hà Nội: Bộ Tài chính - 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội (Tầng 1); Điện thoại: 04.22202828 (số máy lẻ: chị Mai Thu Trang: 8627; anh Nguyễn Hoàng Long: 8639) hoặc Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam - Tầng 3 Tòa nhà Dự án - Số 4 Ngõ I Hàng Chuối - Hà Nội; Điện thoại: 04.39724334.
b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (phía Nam) - Phòng 23 Lầu 1 Văn phòng Bộ Tài chính - 138 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3 - TP. HCM; Điện thoại: 08.39306435.
2. THI KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ
2.1. Đối với người dự thi lần đầu:
2.1.1. Điều kiện dự thi
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán;
c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi (ngày 18/9/2014);
d) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định;
đ) Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật kế toán.
2.1.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Thi 4 môn, thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
Lưu ý: Người đăng ký dự thi lần đầu năm 2014 có thể đăng ký dự thi cả 4 môn hoặc đăng ký dự thi tối thiểu 2 môn trong số 4 môn thi nói trên; các môn còn lại sẽ được đăng ký thi tiếp kỳ thi năm 2015 hoặc năm 2016.
2.1.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;  
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng.
đ) 3 ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
2.2. Đối với những người thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm:
2.2.1. Điều kiện dự thi
Người đã dự thi lấy chứng chỉ hành nghề kế toán kỳ thi từ năm 2013 trở về trước, đang trong thời gian bảo lưu kết quả, muốn đăng ký thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm phải có giấy chứng nhận điểm thi các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp. Các môn thi đạt yêu cầu của các kỳ thi trước được bảo lưu kết quả thi theo quy định tại Thông tư 129/2012/TT-BTC.
2.2.2. Các môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Tuỳ từng trường hợp, người dự thi đăng ký một hoặc nhiều môn thi trong 04 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, như sau:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
2.2.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;
b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;
c) 3 ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
2.3. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn.
2.4. Nơi nhận hồ sơ dự thi
a) Tại Hà Nội: Bộ Tài chính - 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội (Tầng 1); Điện thoại: 04.22202828 (số máy lẻ: chị Mai Thu Trang: 8627; anh Nguyễn Hoàng Long: 8639) hoặc Văn phòng Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam - Số 192 đường Giải Phóng - Quận Thanh Xuân - Hà Nội; Điện thoại  04.38688277.
b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kế toán TP. HCM - 142 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3 - TP. HCM; Điện thoại: 08.39303908.
3. THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
3.1. Điều kiện dự thi:
1. Những người có chứng chỉ ACCA, CPA Australia hoặc có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên của các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán của Việt Nam phải dự thi sát hạch kiến thức về luật pháp Việt Nam.
Trường hợp tổ chức cấp chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức nghề nghiệp) thì người dự thi phải là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp đó phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC). Nội dung học và thi để lấy chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên phải tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 129/2012/TT-BTC.
2. Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC);
b) Có nội dung học và thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 Thông tư 129/2012/TT-BTC.
3.2. Nội dung và cách thức thi sát hạch:
3.2.1. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên gồm các phần:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính;
(3) Thuế và quản lý thuế;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;
(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm.
3.2.2. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán gồm các phần:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính;
(3) Thuế và quản lý thuế;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;
3.2.3. Người có đủ điều kiện dự thi, đã tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp (bao gồm 2 môn thi Luật và Thuế Việt Nam) giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA thì được miễn thi phần (1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp và phần (3) Thuế và quản lý thuế.
3.2.4. Nội dung, yêu cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư 129/2012/TT-BTC.
3.3. Ngôn ngữ: Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt.
3.4. Thời gian thi:
Thời gian thi là 180 phút cho cả 5 phần thi. Người tham gia 4 phần thi thì thời gian thi là 145 phút. Người tham gia 3 phần thi thì thời gian thi là 110 phút.
3.5. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác, có dán ảnh màu 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;
b) Bản sao, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài;
c) Tài liệu (bao gồm cả bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài) chứng minh người dự thi là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp;
d) 03 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận;
đ) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
g) Tài liệu chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 129/2012/TT-BTC đối với các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư nêu trên:
- Tài liệu chứng minh tổ chức nghề nghiệp đã cấp Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên cho người dự thi là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC);
- Tài liệu trình bày về nội dung học và thi để lấy Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của tổ chức nghề nghiệp đã cấp chứng chỉ cho người dự thi;
h) Những người đã tham dự 2 môn thi (Luật và Thuế Việt Nam) theo chương trình thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh (ACCA), trong hồ sơ phải bổ sung thêm chứng nhận của ACCA là đã tham gia thi và đạt yêu cầu 2 môn thi trong kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA.
3.6. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn.
3.7. Nơi nhận hồ sơ thi sát hạch:
a) Tại Hà Nội: Bộ Tài chính - 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội (Tầng 1); Điện thoại: 04.22202828 (số máy lẻ: chị Mai Thu Trang: 8627; anh Nguyễn Hoàng Long: 8639) hoặc Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam - Tầng 3 Tòa nhà Dự án - Số 4 Ngõ I Hàng Chuối - Hà Nội; Điện thoại: 04.39724334.
b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (phía Nam) - Phòng 23 Lầu 1 Văn phòng Bộ Tài chính - 138 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3 - TP. HCM; Điện thoại: 08.39306435.
4. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI; THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ; LỆ PHÍ DỰ THI
4.1. Thời gian thi dự kiến: Từ 31/10  đến 04/11/2014 (Nghỉ ngày Chủ nhật 02/11/2014)
4.2. Địa điểm thi dự kiến: Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính thức; danh sách những người đủ điều kiện dự thi và danh sách những người không đủ điều kiện dự thi Hội đồng thi sẽ thông báo trước ngày 10/10/2014 trên website của Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn), Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (Hội đồng thi sẽ không gửi thông báo trực tiếp cho từng thí sinh qua đường bưu điện).
Lưu ý: Thí sinh có trách nhiệm kiểm tra các thông tin về cá nhân mình (họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, tên đơn vị công tác, các môn đăng ký dự thi, địa điểm đăng ký dự thi) trong danh sách đủ điều kiện dự thi do Hội đồng công bố trên website của Bộ Tài chính. Trường hợp thông tin chưa khớp đúng với bản đăng ký dự thi, thí sinh cần phản ánh về Thường trực Hội đồng thi (Bộ Tài chính - 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội email: maithutrang@mof.gov.vn hoặc nguyenhoanglong1@mof.gov.vn) trước ngày 15/10/2014 để kịp thời xem xét, điều chỉnh. Sau thời gian này Hội đồng thi không chịu trách nhiệm về sai sót liên quan đến thông tin của thí sinh trên danh sách dự thi.
4.3. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 03/9/2014 đến ngày 18/9/2014.
Mỗi người đăng ký dự thi nộp 01 bộ hồ sơ. Người dự thi chỉ được thi các môn thi đã đăng ký. Hồ sơ dự thi làm không theo mẫu quy định, không đầy đủ, lập không đúng theo Thông báo này, hồ sơ của người không đủ điều kiện dự thi hoặc chưa nộp lệ phí dự thi, hồ sơ nộp sau ngày 18/9/2014 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.
4.4. Lệ phí dự thi:
- Lệ phí dự thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề: Chỉ tính cho những môn thi đăng ký dự thi theo mức 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng)/1 môn thi.
- Lệ phí dự thi sát hạch đối với người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài: 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/1 thí sinh.
Lệ phí dự thi phải nộp khi nộp hồ sơ dự thi. Lệ phí thi đã nộp không được hoàn lại trừ trường hợp người dự thi đã được Hội đồng thi thông báo không đủ điều kiện dự thi năm 2014.
Thông tin chi tiết về việc thi và cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán đề nghị xem Thông tư số 129/2012/TT-BTC và bản tin trên website của Bộ Tài chính, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam./.
Nơi nhận:

TM. HỘI ĐỒNG THI
- Như trên;

KT. CHỦ TỊCH
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
- Kiểm toán Nhà nước;


- Các Tập đoàn, Tổng công ty;


- Các thành viên Hội đồng thi;

(Đã ký, đóng dấu)
- TW Hội Kế toán và Kiểm toán VN; Hội Kế toán TP. HCM (để thông báo công khai, đưa lên trang web và thực hiện theo uỷ quyền);



Đặng Thái Hùng
(Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán
và Kiểm toán)
- Hội Kiểm toán viên hành nghề VN (để thông báo công khai, đưa lên trang web và thực hiện theo uỷ quyền);

- Thông báo tóm tắt trên Báo Nhân dân, Báo Sài Gòn Giải phóng, Báo Hà Nội mới;

- Cục Tin học và Thống kê Tài chính (để đưa lên website Bộ Tài chính);

- Lưu: VT, Vụ CĐKT, Hội đồng thi.